Posts

Showing posts from August, 2016

Sơ lược về phẫu thuật tim ít xâm lấn

Image
Ngày nay, phẫu thuật tim kinh điển vẫn là tiếp cận tim và các mạch máu lớn trong lồng ngực thông qua đường mở ngực giữa xương ức. Đường mổ kéo dài từ hõm ức đến hết chiều dài xương ức. Ở người lớn chiều dài đường rạch da thường là 15-20 cm tùy theo kích thước của lồng ngực. Với ưu điểm an toàn, bộc lộ rõ các thành phần cần can thiệp, đường mở giữa xương ức vẫn là tiêu chuẩn vàng cho phẫu thuật tim và các mạch máu lớn xuất phát từ tim. Ảnh 1: Đường mở giữa xương ức kinh điển trong phẫu thuật tim Với sự phát triển mạnh mẽ của phẫu thuật nội soi trong các chuyên ngành khác, cùng với những tiến bộ của gây mê hồi sức và tuần hoàn ngoài cơ thể. Các đường tiếp cận ít xâm lấn đang ngày càng phổ biến trong phẫu thuật tim mạch. Để thay thế đường mổ dài ở trước ngực, các nhà phẫu thuật tim mạch sử dụng các đường mở nhỏ với chiều dài trung bình 5 cm ở ngực phải. Hoặc chỉ mở một nửa xương ức thay vì toàn bộ xương ức như trước đây. Nhờ vào sự hỗ trợ của các thiết bị nội soi và các d

SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN – ĐÁNH GIÁ VAN 2 LÁ

Image
SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN – ĐÁNH GIÁ  VAN 2 LÁ 1. Giải phẫu học van 2 lá và phân loại hở van 2 lá theo Carpentier: 1.1 Sơ lược giải phẫu học van 2 lá: Cấu trúc bộ máy van 2 lá bao gồm: - Vòng van. - Lá van: Lá trước và lá sau. - Dây chằng van (Chordae tendinae). - Hai cơ nhú (Papillary muscles): Cơ nhú trước bên (Anterolateral PM) và cơ nhú sau giữa (Posteromedial PM). - Thành thất trái. Lá sau van 2 lá có 2 “chẻ” (cleft) chia lá sau thành 3 múi (scallop), 3 phần này được đánh dấu từ trái sang phải (khi nhìn từ mặt nhĩ, góc nhìn của PTV) là P1, P2 và P3. Lá trước cũng được chia thành 3 phần tương ứng là A1, A2 và A3. Hai lá van gặp nhau ở 2 mép van (commissure) tương ứng 2 cơ nhú là mép trước bên và mép sau giữa. Dây chằng van có 3 loại: - Dây chằng sơ cấp: Bám vào bờ van. - Dây chằng thứ cấp: Bám vào phần trong của lá van. - Dây chằng nền: Bám vào nền của lá van hoặc vào vòng van. 1.2. Phân loại hở van 2 lá theo Carpent

SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN – ĐÁNH GIÁ GỐC ĐỘNG MẠCH CHỦ VÀ ĐƯỜNG RA THẤT TRÁI

Image
SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN – ĐÁNH GIÁ GỐC ĐỘNG MẠCH CHỦ VÀ ĐƯỜNG RA THẤT TRÁI Gốc động mạch chủ không phải là một cấu trúc giải phẫu đặc hiệu, nó bao gồm các cấu trúc sau: - Vòng van động mạch chủ. - Van động mạch chủ với 3 lá van. - Các xoang Valsalva. - Các lỗ xuất phát của động mạch vành trái, phải. - Khớp nối xoang ống (Sino – tubular junction). Đường ra thất trái (Left Ventricular Outflow Tract – LVOT) là phần buồng tống ngay dưới van động mạch chủ, giữa van hai lá và vách liên thất. Các cấu trúc trên được đánh giá bởi các mặt cắt sau đây: Các cấu trúc trên được đánh giá bởi các mặt cắt sau đây: 1. Mặt cắt trục ngang qua van động mạch chủ giữa thực quản (ME AV SAX): Đánh giá đồng thời 3 lá van động mạch chủ. Lá van dính với vách liên nhĩ là lá không vành (non-coronary cusp), lá van ở phía trước là lá vành phải (right coronary cusp) và lá còn lại là lá vành trái (left coronary cusp). Tại đây, có thể sử dụng Doppler để đánh giá dòng hở van động

SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN – CÁC KHÁI NIỆM VÀ MẶT CẮT CĂN BẢN

Image
SIÊU ÂM TIM QUA THỰC QUẢN – CÁC KHÁI NIỆM VÀ MẶT CẮT CĂN BẢN 1. Các danh pháp căn bản: (Các danh pháp này người viết đều tự dịch, vì vậy xin độc giả chỉnh sửa giúp nếu thấy không chính xác. Người viết xin cảm ơn.) 1.1 Định vị theo tư thế bệnh nhân: Lấy tư thế nằm ngửa của bệnh nhân làm chuẩn: - Phía trên (Superior): Về phía đầu bệnh nhân. - Phía dưới (Inferior): Về phía chân bệnh nhân. - Phía sau (Posterior): Về phía cột sống. - Phía trước (Anterior): Về phía xương ức. - Phía phải và trái: Về bên phải và bên trái của bệnh nhân. 1.2. Cách điều khiển đầu dò: - Đưa đầu dò xa hơn về phía dạ dày: Tiến (Advance). - Rút đầu dò về phía thực quản: Lùi (Withdraw). - Xoay đầu dò theo chiều kim đồng hồ (về phía phải BN): Xoay về bên phải (Turn to the right). - Xoay đầu dò ngược chiều kim đồng hồ (về phía trái BN): Xoay về phía trái (Turn to the left). - Gập đầu dò về phía trước: Gập trước (Anteflexing). - Gập đầu dò về phía sau: Gập sau